Cách giải bài tập danh từ tiếng việt lớp 4 đơn giản chi tiết nhất

Thế nào là danh từ trong chương trình tiếng Việt lớp 4?

Trong chương trình tiếng Việt lớp 4, các bé sẽ được làm quen và biết thêm kiến thức về danh từ, một trong những thành phần quan trọng trong một câu.

Theo tiếng Việt lớp 4 danh từ là gì? Theo khái niệm trong SGK, danh từ được biết đến là những từ dùng để gọi tên những khái niệm, sự vật, sự việc, hiện tượng. Đặc biệt, thành phần câu này không ngừng gia tăng và biến đổi về số lượng để đáp ứng nhu cầu nói và viết của người dùng.

Danh từ là thành phần câu quan trọng. (ảnh: Sưu tầm internent)

Ví dụ về danh từ tiếng Việt lớp 4:

Phân loại danh từ khi học tiếng Việt lớp 4

Về kiến thức tiếng Việt lớp 4 danh từ có nhiều loại khác nhau từ danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm…. Nhưng về cơ bản thì trong tiếng Việt sẽ có 2 loại danh từ chính là sự vật và đơn vị. Cụ thể:

Các loại danh từ tiếng Việt phổ biến. (ảnh: sưu tầm internet)

Danh từ dùng để chỉ sự vật/ vật

Danh từ chỉ vật lớp 4 là loại danh từ dùng để nói, miêu tả, chỉ về một sự vật được nhắc đến có thể là bí danh, đồ vật, địa danh, tên gọi,… Trong đó, loại này trong tiếng Việt lớp 4 danh từ chung và danh từ riêng như sau:

Danh từ chung

Đây là những danh từ dùng để gọi chung tên của các sự vật, chúng bao gồm những danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể:

Danh từ riêng

Đây thường là những danh từ nói về một địa danh hay tên riêng cụ thể: Ví dụ như: Bác Hồ, Hoàng Hà, Đình Bảo, Gia Hân, Nguyễn Huệ, Đà Lạt, Đà Nẵng, Hà Nội, hồ Ba Bể, sông Hồng….

Cụm danh từ

Ngoài ra, trong danh từ chỉ sự vật còn có thêm cụm danh từ, chính là sự kết hợp giữa từ với mố số từ khác, chúng thường là tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ nối với nhau. Trong đó có hai loại là:

Danh từ chỉ đơn vị

Thực chất đây cũng là danh từ chỉ sự vật nhưng thường sẽ dùng để xác định về khối lượng, số lượng hay ước lượng một sự vật nào đó. Loại này cũng khá đa dạng và được chia thành nhiều nhóm nhỏ như:

Danh từ chỉ khái niệm

Với loại danh từ này thường sẽ không miêu tả trực tiếp những sự việc, sự vật hay đối tượng cụ thể mà chúng chỉ mô tả dưới dạng định nghĩa mang tính chất trừu tượng. Hay nói cách khác, những danh từ này không tồn tại trong thế giới thức, không thể nhìn nhận bằng các giác quan. Ví dụ như no, đói, hạnh phúc, phong thủy, gia đình,…

Danh từ chỉ hiện tượng

Đây là những danh từ dùng để miêu tả những hiện tượng do thiên nhiên tạo ra hay con người tạo ra với thời gian, không gian. Bao gồm:

Mục đích của việc sử dụng danh từ trong tiếng Việt

Khi học danh từ tiếng Việt lớp 4, các bé cần phải nắm rõ mục đích của việc sử dụng chúng để có thể áp dụng một cách chính xác. Cụ thể:

Các bé cần phải nắm rõ mục đích sử dụng của danh từ. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Trong một câu, danh từ có thể giữ chức năng chủ ngữ hoặc vị ngữ và thậm chí là bổ ngữ. Ví dụ:

Ngoài ra, danh từ còn có thể kết hợp được với những từ chỉ định ở phía sau, chỉ số lượng ở phía trước hay một số từ khác để tạo nên cụm danh từ. Ví dụ: 5 con mèo, trong đó số 5 sẽ bổ ngữ cho danh từ “con mèo”.

Hay danh từ còn được dùng để xác định vị trí hay biểu thị của sự vật đó trong thời gian hay không gian nhất định.

{{$seeMoreLinks}}

Một số lỗi khi sử dụng danh từ trong tiếng Việt lớp 4

Khi làm bài tập tiếng Việt lớp 4 danh từ các bé thường mắc một số sai lầm như:

Khi làm bài tập về danh từ các bé thường mắc lỗi nhiều vì không hiểu đặc điểm của chúng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

ĐỪNG BỎ LỠ!!

Chương trình xây dựng nền tảng tiếng Việt theo phương pháp hiện đại nhất.

Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY!

Các dạng bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 thường gặp và có đáp án chi tiết

Trong kiến thức tiếng Việt lớp 4 danh từ có nhiều dạng bài tập khác nhau. Một số bài tập về danh từ tiếng Việt lớp 4 để ba mẹ tham khảo dạy bé là:

Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu

Ở dạng bài tập này thường sẽ cho bé một đoạn văn, đoạn thơ và yêu cầu học sinh xác định các danh từ tương ứng có trong câu đó.

Ví dụ: Xác định các danh từ trong đoạn văn theo từng nhóm tương ứng

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.

Theo LƯU QUANG VŨ

Trả lời:

Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo

Trong các bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4, dạng bài tìm các danh từ theo cấu tạo khá phổ biến. Dạng bài này yêu cầu học sinh sẽ tìm những danh từ theo cấu tạo riêng.

Ví dụ: Tìm những danh từ có tiếng “con” trong đó có 5 từ chỉ con vật, 5 từ chỉ người và 5 từ chỉ sự vật.

Trả lời: Với bài tập này sẽ có nhiều đáp án khác nhau nhưng dưới đây là câu trả lời minh họa:

Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt

Dạng bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 này sẽ yêu cầu học sinh sẽ đặt câu với những danh từ, những danh từ này sẽ đòi hỏi học sinh phải tự tìm dựa trên đề bài đưa ra.

Ví dụ: tìm 5 danh từ vừa là danh từ riêng, vừa là danh từ chung và đặt câu với mỗi danh từ đó.

Trả lời: 5 danh từ vừa là danh từ riêng, vừa là danh từ chung là:

Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu

Dạng bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 này thường sẽ cho một đoạn văn nhưng sẽ yêu cầu các bé điền danh từ tương ứng vào chỗ chấm trong câu đó.

Ví dụ: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:

............... giong ruổi trăm miền

Rù rì .............. nối liền mùa hoa.

Nối rừng hoang với ................

............ nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.

Nếu .............. có ở trời cao

Thì .............. cũng mang vào mật thơm.

NGUYỄN ĐỨC MẬU

Trả lời:

Bầy ong giong ruổi trăm miền

Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.

Nối rừng hoang với biển xa.

Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.

Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

Dạng 5: Phân biệt các danh từ

Ở dạng bài tập này thường sẽ yêu cầu các em học sinh nhận diện danh từ hay các loại danh từ với nhau để chọn được đáp án chính xác.

Ví dụ: Chọn A, B hay C?

a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:

A. Quốc Bảo

B. Dế Chũi

C. Cả A và B đều đúng.

b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:

A. núi Bà Đen

B. Núi lửa

C. Cả A và B đều sai.

Trả lời:

Phương pháp giúp bé học tiếng Việt lớp 4 danh từ dễ áp dụng

Để giúp bé chinh phục bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 hiệu quả, tránh mắc sai lầm thì bố mẹ có thể áp dụng ngay một số phương pháp sau đây:

Bố mẹ cần cho bé thực hành nhiều thể loại danh từ. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Một số dạng bài tập tiếng Việt lớp 4 danh từ để bé luyện tập

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 để bé có thể tự luyện một cách hiệu quả:

(Nguồn: Tổng hợp)

Xem thêm:

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những thông tin về kiến thức danh từ tiếng Việt lớp 4. Qua đó có thể thấy đây là thành phần câu khá phổ biến trong cuộc sống, nên bé có thể áp dụng những phương pháp mà Monkey giới thiệu trên để giúp chinh phục bài tập hay các kỳ thi hiệu quả hơn nhé.

Link nội dung: https://pmil.edu.vn/danh-tu-la-gi-tieng-viet-lop-4-a12705.html