Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị Trường chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 86 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 86 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 2 có đáp án: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị Trường:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 11
BÀI 2 : HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Hàng hóa gồm mấy thuộc tính cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án:
Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là
A. Giá trị
B. Giá cả
C. Giá trị sử dụng
D. Giá trị cá biệt
Đáp án:
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên
A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng.
B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.
C. Chỉ chú trọng hình thức của sản phẩm.
D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm.
Đáp án:
Để bán được trên thị trường, người sản xuất luôn tìm cách làm cho hàng hóa của mình có chất lượng cao và có nhiều công dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị sử dụng.
C. Giá trị lao động.
D. Giá trị cá biệt.
Đáp án:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó?
A. Người bán.
B. Người mua.
C. Người vận chuyển.
D. Người sản xuất.
Đáp án:
Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là
A. Chợ.
B. Kinh tế.
C. Thị trường.
D. Sản xuất.
Đáp án:
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Các nhân tố cơ bản của thị trường là:
A. Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.
B. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.
C. Người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.
D. Người bán, người sản xuất, cung - cầu.
Đáp án:
Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán. Từ đó hình thành các quan hệ: hàng hóa - tiền tệ, mua - bán, cung - cầu, giá cả hàng hóa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
Đáp án:
Anh X mang sản phẩm của mình ra thị trường bán. Sản phẩm đó phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của xã hội nên bán được, những chi phí lao động để sản xuất ra sản phẩm đó được xã hội chấp nhận, giá trị của sản phẩm được thực hiện.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.
C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Đáp án:
Chức năng thông tin: Là căn cứ quan trọng để người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán được gọi là
A. Đồ vật.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
Đáp án:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
C. Thông qua trao đổi, mua bán.
D. Có giá cả xác định để trao đổi.
Đáp án:
Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nó có đủ 3 yếu tố sau: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính
A. Xã hội.
B. Lịch sử.
C. Vĩnh viễn.
D. Bất biến.
Đáp án:
Hàng hóa là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.
D. Cây xanh trong công viên.
Đáp án:
Dịch vụ giao hàng tại nhà được thực hiện bởi sức lao động của người giao hàng, giúp người mua có thể mua được hàng mà không cần đến tận nơi, và người giao hàng sẽ được trả công cho hoạt động dịch vụ của mình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ cắt tóc.
B. Đồ ăn bán ngoài chợ.
C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
D. Rau nhà trồng để ăn.
Đáp án:
Rau nhà trồng để ăn, do sức lao động của con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu cho gia đình nhưng không thông qua trao đổi mua bán nên không được coi là hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị là xuất hiện
A. Thị trường.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
Đáp án:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. Có bốn hình thái giá trị phát triển từ thấp lên cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Điều tiết tiêu dùng.
Đáp án:
Tiền tệ có 5 chức năng gồm: Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiện tệ thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi nào?
A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
B. Nộp thuế thu nhập cá nhân.
C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị.
D. Mua đồ qua trang mạng quốc tế.
Đáp án:
Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán khi được dùng để chi trả sau giao dịch. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là việc công dân làm sau khi đã có tổng thu nhập theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng
A. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị.
D. Tiền tệ thế giới.
Đáp án:
Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, thực hiện chức năng tiền tệ thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiên của nước khác gọi là
A. mệnh giá
B. giá niêm yết.
C. chỉ số hối đoái
D. tỉ giá hối đoái.
Câu 20: Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?
A. Hai điều kiện
B. Bốn điều kiện
C. Ba điều kiện
D. Một điều kiện
Câu 21: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hoá?
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Không khí
D. Rau trồng để bán.
Câu 22: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. Giá trị và giá cả
B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng
C. Giá cả và giá trị sử dụng
D. Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 23: Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hóa sẽ:
A. giảm đi
B. không tăng
C. tăng lên
D. giảm nhanh.
Câu 24: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi:
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá
C. tiền được dùng để chỉ trả sau khi giao dịch.
D. tiền dùng để cất trữ
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ cắt tóc
B. Đồ ăn bán ngoài chợ
C. Dịch vụ giao hàng tại nhà
D. Rau nhà trồng để ăn
Câu 26: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 27: Các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi nào?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng nhất định.
C. Thông qua mua bán.
D. Cả a, b, c đúng.
Câu 28: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hoá?
A. 5 con
B. 20 con
C. 15 con
D. 3 con.
Câu 29: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ
C. Phương tiện lưu thông
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 30: Nói hàng hoá là một phạm trù lịch sử là vì:
A. hàng hoá chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.
B. hàng hoá xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.
C. hàng hoá ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
D. hàng hoá ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.
Câu 31: Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là gì?
A. Giá cả.
B. Lợi nhuận.
C. Công dụng của hàng hóa.
D. Số lượng hàng hóa.
Câu 32: Sản xuất hàng hoá số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường
C. Nhà nước
D. Người làm dịch vụ.
Câu 33: Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
B. Hàng hoá, người mua, người bán
C. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả
D. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
Câu 34: Theo quy luật lưu thông tiền tệ, nêu số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông hàng hoá thì tiền vàng sẽ
A. được cất trữ nhiều hơn
B. được lưu thông nhiều hơn.
C. tăng giá trị
D. tăng số vòng luân chuyển.
Câu 35: Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?
A. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá.
B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
C. Giá trị của hàng hoá.
D. Xu hướng của người tiêu dùng.
Câu 36: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có:
A. giá trị
B. giá trị sử dụng.
C. giá trị trao đổi
D. giá trị trên thị trường.
Câu 37: Nhà đất được rao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hàng hoá
A. dịch vụ
B. phi vật thể
C. hữu hình
D. bất động sản
Câu 38: Khi lạm phát xảy ra thì sức mua của tiền tệ sẽ
A. mạnh lên
B. tăng lên
C. không giảm
D. giảm đi.
Câu 39: Tour tham quan Huế - Quảng Trị là loại hàng hoá
A. ở dạng vật thể
B. hữu hình
C. không xác định
D. dịch vụ
Câu 40: Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đôla đề cất giữ phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp nay, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 41: Thông qua thị trường, giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá được
A. thông qua
B. thực hiện
C. phản ánh.
D. biểu hiện.
Câu 42: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị sử dụng
C. Chi phí sản xuất
D. Hao phí lao động
Câu 43: Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
Câu 44: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây?
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
B. Chức năng thông tn.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiệt sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 45: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có
A. Giá trị khác nhau
B. Giá cả khác nhau
C. Giá trị sử dụng khác nhau
D. Số lượng khác nhau
Câu 46: Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng:
A. giảm phát
B. thiểu phát
C. lạm phát
D. giá trị của tiền tăng lên
Câu 47: Trong nên kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính đủ khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra.
B. đuợc đem ra trao đổi.
C. đã được bán cho người mua.
D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 48: Gía trị hàng hóa là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó?
A. Người bán
B. Người mua
C. Người vận chuyển
D. Người sản xuất
Câu 49: A nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiên tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?
A. A đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.
B. A mua vàng cất đi.
C. A gửi số tiền đó vào ngân hàng,
D. A bỏ số tiền đó vào lợn đất.
Câu 50: Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế
Câu 51: Đâu không phải là chức năng của tiên tệ trong các ý sau đây?
A. Phương tiện thanh toán
B. Tiền tệ thế giới
C. Phương tiện lưu thông
D. Thước đo kinh tế
Câu 52: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A. 1m vải = 5kg thóc.
B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C.1m vải = 2 giờ.
D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
Câu 53: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. tiền dùng để chỉ trả sau khi giao dịch mua bán.
B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.
Câu 54: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, thức hàng hóa. Những hàng hóa nào phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thông tin
B. Điều tiết sản xuất
C. Mã hóa.
D. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 55: Hàng hóa có thể tồn tại dưới những dạng nào sau đây?
A. Vật thể.
B. Phi vật thể.
C. Cả a, b đều đúng.
D. Cả a, b đều sai.
Câu 56: Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật, công dụng của hàng hoá được phát hiện dần và:
A. không ngừng được khẳng định
B. ngày càng đa dạng, phong phú.
C. ngày cảng trở nên tinh vi.
D. không ngừng được hoàn thiện.
Câu 57: Yếu tố nào dưới đây nói lên tiền tệ là hàng hoá đặc biệt?
A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hoá đã phát triển.
B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C. Vì tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá.
D. Vì tiền tệ là hàng hoá nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 58: Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng đề đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa?
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 59: Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể thấp hoặc cao hơn giá trị là do:
A. tác động của người mua.
B. tác động của cung - cầu
C. tác động của người sản xuất.
D. tác động của người bán
Câu 60: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng cơ cấu, chủng loại hàng hoá, điều kiện mua bán là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
B. Thông tin
C. Điều tiết sản xuất
D. Mã hóa.
Câu 61: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa
B. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa
C. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa
D. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa
Câu 62: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào sau đây?
A. Tiền tệ thế giới
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ
D. Thước đo giá trị.
Câu 63: Vợ chông chị S đã trả cho công ty D 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu đô thị Q. Trọng trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiên tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 64: Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mĩ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Giá trị
B. Giá cả
C. Giá trị sử dụng
D. Lượng giá trị
Câu 65: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất.
D. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
Câu 66: Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Hai chức năng
B. Ba chức năng
C. Bốn chức năng
D. Năm chức năng
Câu 67: Giá trị của hàng hoá được thực hiện khi
A. người sản xuất cung ứng hàng hoá phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
B. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán.
C. người sản xuất mang hàng hoá ra thị trường bán và bán được.
D. người sản xuất cung ứng được hàng hoá có nhiều giá trị sử dụng.
Câu 68: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?
A. Gửi tiền vào ngân hàng
B. Mua vàng cất vào két
C. Mua xe ô tô
D. Mua đô là Mĩ
Câu 69: Giá trị của hàng hoá là:
A. lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá.
B. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hoá.
C. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hoá.
D. lao động của người sản xuất hàng hoá.
Câu 70: Công thức H-T-H, trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua, người ta bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền mua hàng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 71: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đên hàng hóa là
A. giá cả của hàng hoá.
B. lợi nhuận.
C. công dụng của hàng hoá.
D. mẫu mã của hàng hoá.
Câu 72: Tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ thế giới khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
B. trao đổi hàng hoá vượt khỏi biền giới của một quốc gia
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 73: Những chức năng của thị trường là gì?
A. Thông tin, điều tiết.
B. Kiểm tra, đánh giá.
C. Thừa nhận, quy định
D. Cả a, b, c đúng.
Câu 74: Công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người là
A. giá trị.
B. chức năng.
C. giá trị sử dụng
D. chất lượng.
Câu 75: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 76: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường:
A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 77: Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
D. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 78: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hoá, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
B. Hàng hoá, người mua, người bán
C. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 79: Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung nhỏ hơn cầu
C. Cung lớn hơn cầu
D. Cung nhỏ hơn cầu rất nhiều.
Câu 80: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là:
A. gía trị.
B. giá trị sử dụng.
C. giá trị cá biệt.
D. giá trị trao đổi.
Câu 81: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con. Trong trường hợp này, tiền tệ thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán
Câu 82: Hãy chỉ ra đâu là hình thái tiền tệ?
A. 1 con gà = 9 kg thóc = 5 m vải.
B. 0.1 gam vàng = 5 m vải = 5 kg chè.
C. 1 con gà + 9 kg thóc + 5 m vải.
D. 0.1 gam vàng + 5 m vải + 5 kg chè
Câu 83: Theo quy luật lưu thông tiền tệ, nếu số lượng tiền vàng ít hơn mức cần thiết cho lưu thông hàng hoá thì tiền vàng sẽ
A. được cất trữ nhiều hơn.
B. được đưa vào lưu thông nhiều hơn.
C. giảm giá trị.
D. giảm số vòng luân chuyển.
Câu 84: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị
D. Phương tiện lưu thông.
Câu 85: Tháng 06 năm 2017, 1 USD đổi được 22.300 VNĐ, điều này được gọi là
A. tỉ giá hối đoái.
B. tỉ giá trao đổi.
C. tỉ giá giao dịch.
D. tỉ lệ trao đổi.
Câu 86: Qua quan sát, A biết thị trường đang rất thiếu mít không hạt để bán. Điều này thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
B. Thông tin
C. Điều tiết sản xuất
D. Định lượng
Xem thêm