Speak, là hành động giao tiếp sử dụng miệng để phát ra lời nói. Khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau.
Hôm nay, hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu tất tần tật về từ speak này trong tiếng Anh nhé!!!
(HINH MO TA TU SPEAK)
1. Định nghĩa của từ speak trong tiếng anh:
SPEAK (verb) [spiːk]
Nội động từ:
- Nói, phát ra câu từ bằng miệng:
- Her son learns how to speak.
- Con cô ấy học cách làm thể nào để nói.
- She is not able to speak.
- Cô ấy không có thể nói.
- Các hoạt động trò chuyện, giao tiếp:
- They will speak the board about everything in there.
- Họ sẽ nói với bạn giám đốc tất cả mọi thứ ở đây.
- Actions of him really speak louder than normal words.
- Những hành động của anh ấy thật sự nói lên nhiều hơn số với những từ bình thường.
Ngoại động từ:
- Có khả năng nói, biết một ngôn ngữ:
- He can speak Vietnamese.
- Anh ấy cso thể nói tiếng Việt.
- Nói lên, nói rõ, chứng tỏ:
- Please, speak the truth!
- Làm ơn, hãy nói lên sự thật!
- There goals speak our productivity.
- Những mục tiêu này chứng tỏ năng suất làm việc của chúng ta.
2. Cấu trúc và cách dùng từ speak trong tiếng anh:
Speak: TO V
Spoke: V2
Spoke: V3
Từ Speak còn có thể đi với rất nhiều giới từ, chẳng hạn như to, of, at….
[SPEAK TO]:
Dùng khi muốn nói với ai điều gì hay khẳng định một việc gì:
- I will speak to him later
- Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau.
- He speaks that his car will be fixed soon.
- Anh ấy khẳng định rằng chiếc xe của anh ấy sẽ được sửa sớm thôi.
- You really speak to him about going to study late.
- Bạn thật sự phải nói với anh ấy về việc trễ học.
[SPEAK AT]:
Dùng để ám chỉ 1 sự vật, sự việc hay một ai đó, nhưng thường thiên về phía người nhiều hơn
- He say like to speak at me
- Anh ấy nói như đang ám chỉ tôi.
[SPEAK FOR]:
Dùng để chị sự biện hộ, nói rõ, chứng minh hay thậm chí là người phát ngôn đại diện cho một ai đó.
- He helped me a lot, that speak much for his kind.
- Anh ấy đã giúp tôi rất nhiều, điều đó đã thể hiện rõ lòng tốt của anh ấy.
-
- He is a lawyer who speak for me.
- Anh ấy là một luật sư người mà sẽ biện hộ cho tôi
[SPEAK OF]:
Dùng trong câu để nói về hay chỉ đề cập đến, biết đến 1 sự tình nào đó.
- There is nothing to speak of.
- Chẳng có gì để nói đến cả.
(HINH MO TA TU SPEAK)
[SPEAK OUT]:
Được hiểu khi ta nói ta về một sự việc nào đó, nói thẳng hay nói toạc ý kiến của mình để cho mọi người xung quanh hiểu.
- He is a type of person, who speak out one’s mind.
- Anh ấy là kiểu nói, người mà nói ra suy nghĩ của tất cả mọi người.
[SPEAK UP]:
Nói to rõ, nói thẳng, về vấn đề hay một ý kiến nào đó.
- In meeting, he speak up everything that make him confused.
- Trong cuộc họp, anh ấy nói lên những gì anh ấy bối rối
[SPEAK WITH OUTBOOK]:
Đây được xem là cách nói dùng để chỉ những lời nói tự nhiên trôi chảy, không thể hiện sự học thuộc làu làu.
- He say like to speak without book.
- Anh ấy nói rất tự tin.
Speak và các thì ngữ pháp thường gặp:
Thì hiện tại:
Thể khẳng định:
Tổng quát: Chủ ngữ + speak/speaks + tân ngữ.
- She speaks without book in conversation.
- Cô ấy nói rất trôi chảy trong cuộc họp.
-
- They speak ups all things with the government.
- Họ thẳng thắng nối mội thứ với chính phủ
Thể phủ định:
Tổng quát: Chủ ngữ + does/do + not + speak + tân ngữ.
- He does not (doesn’t) speak at anyone in meeting today.
- Anh ấy không ám chỉ ai trong cuộc họp ngày hôm nay.
-
- They do not (don’t) speak to supervisor when they do like that.
- Họ đã không nói với người quản lý khi họ làm như vậy.
Câu nghi vấn:
Tổng quát: Do/does + Chủ ngữ + speak + tân ngữ?
(mo ta speak)
- Do you speak English?
- Bạn có nói tiếng anh không?
-
- Does Janna speak out everything which happened to her?
- Janna có thẳng thắng nói mọi thứ đã xảy đến với cô ấy không?
-
- Do the managers speak for their employees?
- Những người quản lý có biện hộ cho nhân viên của họ không?
Câu tiếp diễn và bị động:
Tổng quát: Chủ ngữ + am/is/are+ (not) +spoken/speaking+ tân ngữ.
- Currently, a lot of solutions are spoken by citizens in the middle quarter meeting with the government about Covid-19.
- Hiện nay, rất nhiều giải pháp được nói bởi người dân trong cuộc họp giữa quý với chính phủ về vấn đề Covid-19.
Thì quá khứ:
Thể khẳng định:
Tổng quát: Chủ ngữ + spoke + tân ngữ.
- Finally, the board of company spoke that they will give their staff a salary higher than last month.
- Cuối cùng, bạn giám đốc của công ty cũng đã nói rằng họ sẽ cho nhân viên mức lương cao hơn so với tháng trước.
Câu phủ định;
Tổng quát: Chủ ngữ + did + not (didn’t) +speak + tân ngữ.
- They didn’t speak to human resources department aboutapplying a new job.
- Họ đã không nói với bộ phận nhân sự về việc nộp vào một vị trí mới.
Câu bị động và tiếp diễn:
Tổng quát: Chủ ngữ + was/were + spoken/speaking + tân ngữ.
- His employees were spoken for when they made something wrong.
- Nhân viên của anh ta được nói họ khi họ làm gì sai.
Thì tương lai:
Câu khẳng định:
Tổng quát: Chủ ngữ + WILL+ speak + tân ngữ
- The president will speak about problems when the economy is dropped.
- Tổng thống sẽ nói về những vấn đề khi nền kinh tế tuột giảm.
Câu phủ định:
Tổng quát: Chủ ngữ + WILL + not +speak + tân ngữ
- Lawyer will not (won’t)speak out if hedoesn’t have evidence.
- Người luật sư sẽ không nó thẳng nếu không có bằng chứng.
Câu nghi vấn:
Tổng quát: WILL + chủ ngữ + speak + tân ngữ?
- Will you speak my words to my wife?
- Bạn sẽ nói lời tôi đến vợ tôi chứ?
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu rõ hơn về từ speak trong tiếng Anh!!!