Vật lý 9 Bài 20: Tổng kết chương I Điện Học

2.1.1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?

2.1.2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi hay không? Vì sao?

2.1.3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.

2.1.Hình 1.2

2.1.4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mach gồm hai điện trở R1 và điện trở R2 :

a. Mắc nối tiếp. b. Mắc song song.

Trả lời:

a. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp

b. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1,R2 mắc song song là:

2.1.5. Hãy cho biết:

a. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?

b. Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần?

c. Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?

2.1.6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:

a. Biến trở là một điện trở ……………………….và có thể được dùng để …………………..

b. Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước ……và có trị số được ………………….. hoặc được xác định theo các ……………

2.1.7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:

a. Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………………………. ……………….. b. Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……..

2.1.8. Hãy cho biết:

a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?

b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.

2.1.9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ.

2.1.10. Cần phải sử dụng các quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?

2.1.11. Hãy cho biết:

a. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?

b. Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?

2.2.1.

a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?

b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm điện hoạt động bình thường.

c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.

Hướng dẫn giải:

a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện có bộ phận chính bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng(có điện trở suất nhỏ và do đó có điện trở nhỏ).

b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: (R = frac{{{U^2}}}{P} = frac{{{{220}^2}}}{{1000}} = 48,4Omega )

c)

Áp dụng công thức: (R = rho frac{1}{S} = rho frac{1}{{pi {{left( {frac{d}{2}} right)}^2}}})

Dây làm bằng nicrom nên có điện trở suất (rho = 1,{1.10^{ - 6}}Omega m)

Suy ra đường kính tiết diện của dây: (d = sqrt {frac{{4rho l}}{{pi R}}} = sqrt {frac{{4.1,{{1.10}^{ - 6}}.2}}{{3,14.48,4}}} = 2,{41.10^{ - 4}})

2.2.2. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.

a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.

c) Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 25oC là:

Qi=m.c.(t2-t1) = 2. 4200. (100 - 25) = 630.000 (j) = 630 (KJ)

Nhiệt lượng bếp tỏa ra là: ({Q_{tp}} = frac{{{Q_{ci}}.100% }}{H} = frac{{630000.100% }}{{85% }}) = 741176,5 J

Vậy thời gian cần thiết để đun sôi 2 lít nước trong điều kiện trên là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút

b. Số nước đun trong một tháng là:

4 x 30 = 120 (lít)

Nhiệt lượng cần để đun 120 lít nước là:

Vậy số tiền phải thanh toán là: 12,35.700 = 8.645 (đồng)

c. Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên :

Điện trở giảm 4 lần. Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó cũng sẽ giảm 4 lần: t’ = Qtp/P = 741176,5/4000 = 185 (s) = 3,08 phút

2.2.3. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 .

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.

b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng ( 30 ngày), biết răng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ, và giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.

c. Tính điện năng hao phí trên dây tải điện trong một tháng.

Hướng dẫn Giải:

Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:

Gọi U’ là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện :

Ta có: P = U.I

U’ = I.R = 22,5 . 0,4

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện

UAB = U + U’= 220 + 9 = 209 V

b) Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:

A = P . t = 4,95 . 630 = 891 kWh

Tiền điện phải trả trong 30 ngày là :

T’ = A . T = 891 . 700 = 62370 đồng

c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong 30 ngày là:

Ahp = Q = I2 . R . t = (22,5)2 . 0,4 . 180 = 36,5 kWh

Link nội dung: https://pmil.edu.vn/vat-li-9-bai-20-a50705.html