Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7 Bảng hoá trị lớp 7

Bảng nguyên tố hóa học lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích, hướng dẫn các em học sinh biết cách gọi tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp quốc tế (IUPAC). Bảng nguyên tố hóa học liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.

Bảng nguyên tố hóa học lớp 7 - IUPAC là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh có mong muốn học thuộc hóa trị để có thể ứng dụng cho quá trình làm bài tập trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho chúng ta biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Chỉ cần xác định được vị trí thì chúng ta cũng có thể so sánh nó với những loại nguyên tố khác gần kề. Vậy dưới đây là bảng tuần hoàn lớp 7 chương trình mới mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Cách gọi tên các hợp chất hữu cơ.

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học

- Năm 1869, nhà bác học người Nga D. I. Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

- Các nhà khoa học hiện đại đã chứng minh rằng điện tích hạt nhân nguyên tử mới là cơ sở để xây dựng bảng tuần hoàn.

- Hiện nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm 118 nguyên tố được xây dựng theo nguyên tắc sau:

Bảng nguyên tố hóa học

Số hiệu nguyên tử (Z)Tên cũTên nguyên tố hóa học (IUPAC)Kí hiệu hoá họcKhối lượng nguyên tố (amu)Hoá trị1HiđroHydrogenH1I 2 Heli Helium He 4 3LitiLithiumLi7I4BeriBerylliumBe9II5BoBoronBo11III6CacbonCarbonC12IV, II 7 Nitơ Nitrogen N 14 II, III, IV… 8 Oxi Oxygen O 16 II 9 Flo Flourine F 19 I 10 Neon Neon Ne 20 11NatriSodiumNa23I12MagieMagnesiumMg24II13NhômAluminiumAl27III 14 Silic Silicon Si 28 IV 15 Photpho Phosphorus P 31 III, V 16 Lưu huỳnh Sulfur S 32 II, IV, VI 17 Clo Chlorine Cl 35,5 I,… 18 Agon Argon Ar 39,9 19KaliPotassiumK39I20CanxiCalciumCa40II

Chú thích:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7

Bảng phiên âm tên gọi của 20 nguyên tố hóa học đầu

Số hiệu nguyên tử (Z)

Kí hiệu hóa học

Tên nguyên tố hóa học

Phiên âm Quốc tế

1

H

Hydrogen

/ˈhaɪdrədʒən/

2

He

Helium

/ˈhiːliəm/

3

Li

Lithium

/ˈlɪθiəm/

4

Be

Beryllium

/bəˈrɪliəm/

5

B

Boron

/ˈbɔːrɒn/

/ˈbɔːrɑːn/

6

C

Carbon

/ˈkɑːbən/

/ˈkɑːrbən/

7

N

Nitrogen

/ˈnaɪtrədʒən/

8

O

Oxygen

/ˈɒksɪdʒən/

/ˈɑːksɪdʒən/

9

F

Fluorine

/ˈflɔːriːn/

/ˈflʊəriːn/

/ˈflɔːriːn/

/ˈflʊriːn/

10

Ne

Neon

/ˈniːɒn/

/ˈniːɑːn/

11

Na

Sodium

/ˈsəʊdiəm/

12

Mg

Magnesium

/mæɡˈniːziəm/

13

Al

Aluminium

/ˌæljəˈmɪniəm/

/ˌæləˈmɪniəm/

/ˌæljəˈmɪniəm/

/ˌæləˈmɪniəm/

14

Si

Silicon

/ˈsɪlɪkən/

15

P

Phosphorus

/ˈfɒsfərəs/

/ˈfɑːsfərəs/

16

S

Sulfur

/ˈsʌlfə(r)/

/ˈsʌlfər/

17

Cl

Chlorine

/ˈklɔːriːn/

18

Ar

Argon

/ˈɑːɡɒn/

/ˈɑːrɡɑːn/

19

K

Potassium

/pəˈtæsiəm/

20

Ca

Calcium

/ˈkælsiəm/

Bài ca hóa trị hay, dễ học nhất

Bài ca hóa trị 1

Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loàiLà hoá trị I hỡi aiNhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vânMagiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phầnBari (Ba) Cuối cùng thêmchú Canxi (Ca)Hoá trị II nhớ có gì khó khănBác Nhôm (Al) hoá trị III lầnIn sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon (C), Silic (Si) này đâyCó hoá trị IV không ngày nào quênSắt (Fe) kia lắm lúc hay phiềnII, III lên xuống nhớ liền ngay thôiNitơ (N) rắc rối nhất đờiI, II, III, IV khi thời lên VLưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khămXuống II lên VI khi nằm thứ IVPhot pho (P) nói đến không dưCó ai hỏi đến thì ừ rằng VEm ơi, cố gắng học chămBài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Bài ca hóa trị 2

Hidro (H) cùng với liti (Li)Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rờiNgoài ra còn bạc (Ag) sáng ngờiChỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầmRiêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)Thường II ít I chớ phân vân gìĐổi thay II , IV là chì (Pb)Điển hình hoá trị của chì là IIBao giờ cùng hoá trị IILà ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gìNgoài ra còn có canxi (Ca)Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhàBo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị IIICacbon (Ca) Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôiThế nhưng phải nói thêm lờiHóa trị II vẫn là nơi đi vềSắt (Fe) II toan tính bộn bềKhông bền nên dễ biến liền sắt IIIPhốtpho III ít gặp màPhotpho V chính người ta gặp nhiềuNitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?I , II, III , IV phần nhiều tới VLưu huynh lắm lúc chơi khămKhi II lúc IV , VI tăng tột cùngClo Iot lung tungII III V VII thường thì I thôiMangan rắc rối nhất đờiĐổi từ I đến VII thời mới yênHoá trị II dùng rất nhiều Hidro (H) cùng với liti (Li)Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rờiNgoài ra còn bạc (Ag) sáng ngờiChỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầmRiêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)Thường II ít I chớ phân vân gìĐổi thay II , IV là chì (Pb)Điển hình hoá trị của chì là IIBao giờ cùng hoá trị IILà ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gìNgoài ra còn có canxi (Ca)Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhàBo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị IIICacbon (Ca) Silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôiThế nhưng phải nói thêm lờiHóa trị II vẫn là nơi đi vềSắt (Fe) II toan tính bộn bềKhông bền nên dễ biến liền sắt IIIPhốtpho III ít gặp màPhotpho V chính người ta gặp nhiềuNitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?I , II, III , IV phần nhiều tới VLưu huynh lắm lúc chơi khămKhi II lúc IV , VI tăng tột cùngClo Iot lung tungII III V VII thường thì I thôHoá trị VII cũng được yêu hay cầnBài ca hoá trị thuộc lòngViết thông công thức đề phòng lãng quênHọc hành cố gắng cần chuyênSiêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

Link nội dung: https://pmil.edu.vn/hoa-hoc-lop-7-a30727.html