Thì quá khứ đơn với “to be”: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn

Công thức thì quá khứ đơn với “to be”

Thì quá khứ đơn với “to be” được chia ở 2 dạng: Was và Were. Cũng tương tự với động từ thường, công thức thì quá khứ đơn với “to be” được chia làm 3 dạng chính là câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn.

Tìm hiểu thì quá khứ đơn với to be. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng khẳng định:

S + Was/ Were + O

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng phủ định:

Be ở thì quá khứ đơn dạng phủ định chỉ cần thêm “not” sau “was’ hay “were”.

S + was/ were + not + O

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng nghi vấn và câu có từ để hỏi (Wh-):

Thì quá khứ đơn của từ be dạng nghi vấn hoặc với câu hỏi có từ để hỏi chỉ cần đảo was hoặc were lên trước chủ ngữ.

Was/ Were + S + O ; (Wh-) + was/ were + S +O?

Ví dụ:

Were you tired this morning? Yes, I was.

Was she at the park last Sunday? No, she wasn't.

Where was he yesterday?

Cách dùng thì quá khứ đơn với động từ tobe

Cũng tương tự như cách dùng chung của thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn với động từ “to be” dùng để diễn tả:

Cách dùng thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó

Ví dụ: When Tan was a student, he was the best in his class.

(Khi còn là học sinh, Tân giỏi nhất lớp luôn)

Diễn tả những hành động, tâm trạng của ai đó đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: Minh and Thai were happy when you came the party last night.

(Minh và Thái rất vui khi cậu đến buổi tiệc tối qua đó).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Nhận biết thì quá khứ đơn với “to be” cũng tương tự như với động từ thường, trong câu có các từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

Ví dụ:

I was at my gran's house yesterday.

She was with her friends last Saturday.

They were at the beach last weekend.

Bài tập thì quá khứ đơn với động từ tobe & lời giải chi tiết

Những bài tập về thì quá khứ đơn với “to be” dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức, áp dụng lý thuyết để vận dụng thực hành:

Bài tập về thì quá khứ đơn. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

Câu 1. Minh (not be) ___ late for school yesterday.

Câu 2. My parents (be) ___ at the beach yesterday.

Câu 3. It (be) ___ rainy yesterday.

Câu 4. My brother (not be) ___ at home last weekend.

Câu 5. She (be) ___ a lawyer 2 years ago.

Câu 6. Wolfgang Amadeus Mozart (die) ___ when he (be) ___ 35 years old.

Câu 7. When I (be) ___ 6 years old, I (be) ___ very cute.

Câu 8. Marie Curie (be) ___ born in Warsaw, Poland.

Câu 9. My mother (be) ___ a worker a year ago.

Câu 10. Binh and Trang (be) ___ at the stadium yesterday.

Đáp án:

Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho

Câu 1. Was/ big fan/ my father/ Manchester City/ 2011.

Câu 2. Yesterday/ my mother and my sister/ at home.

Câu 3. Your brothers/ where/ were/ yesterday?

Câu 4. Young/ i/ used to/ when/ i/ was/ go fishing.

Câu 5. Was/ shop/ not/ my mother/ yesterday.

Đáp án:

Câu 1. My father was a big fan of Manchester City in 2011.

Câu 2. My mother and my sister were at home yesterday.

Câu 3. Where were your brothers yesterday?

Câu 4. When I was young, I used to go fishing every day.

Câu 5. My mother was not at her shop yesterday.

Những kiến thức về thì quá khứ đơn với to be không hề phức tạp, chỉ cần chăm chỉ đọc kỹ lý thuyết sau đó áp dụng làm bài tập thực hành là bạn có thể ghi nhớ nội dung bài dễ dàng. Hãy học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày cùng chuyên mục học tiếng Anh của Monkey nhé! Chúc các bạn thành công!

Link nội dung: https://pmil.edu.vn/qua-khu-don-cua-be-a12840.html