Các tháng trong tiếng Anh là một nhóm từ vựng rất thông dụng. Sử dụng 12 tháng trong tiếng anh giúp bạn ứng biến trong nhiều cuộc hội thoại trong cuộc sống hằng ngày. Hãy cùng Sforum tìm hiểu những mẹo để học cách sử dụng các ngày tháng trong năm bằng tiếng Anh chuẩn chỉnh và chính xác ngay sau đây.
Các tháng trong tiếng Anh thường được lấy cảm hứng từ tiếng Latinh với những câu chuyện đằng sau rất độc đáo. Chính điều này sẽ khiến việc học và ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh trở nên trực quan hơn. Đừng bỏ lỡ những lý giải thú vị ngay sau đây nhé.
Tháng 1 trong tiếng Anh là January - được lấy cảm hứng từ Januarius ý chỉ một vị thần đại diện cho thời gian. Không quá ngạc nhiên vì tháng 1 chính là sự khởi đầu cho một năm. Biểu tượng của thời gian không chỉ tạo sự hứng khởi những điều mới mẻ mà còn nhắc nhớ bạn trân trọng về những gì đã qua.
Tháng 2 trong tiếng Anh là February. February được lấy cảm hứng từ Februarius với ý nghĩa là thanh tẩy những điều không may mắn. Cách hiểu này được lấy cảm từ một tục lệ xưa. Khi ấy người ta thường xét xử những tù nhân vào tháng thứ hai trong năm. Điều này không chỉ nhân danh công lý mà còn thể hiện mong muốn cuộc sống an bình cho người dân.
Tháng 3 trong tiếng Anh là March. Từ March là biến thể của từ gốc Maps. Đây là tên gọi của một vị thần chiến tranh. Tuy không được biết đến quá rộng rãi những ông chính là người góp công vào việc xây dựng thành Rim cổ đại - được biết đến là thành Rôma ngày nay.
Tháng 4 trong tiếng Anh là April. Aprilis chính là từ gốc của cách gọi tháng tư trong tiếng Anh. Từ này có nghĩa là sự đâm chồi nảy lộc của cây cối. Bời vì tháng tư cũng chính là thời điểm sinh trưởng tốt nhất của vạn vật.
Tháng 5 trong tiếng Anh là May. May được lấy cảm hứng từ Maius trong tiếng La Tinh đại diện cho vị thần cai quản đất đai. Từ này thường được hiểu với ý nghĩa mang lại những điều phồn thịnh và thuận lợi.
Tháng 6 trong tiếng Anh là June. Từ La Tinh có liên quan mật thiết là Junius lấy cảm hứng từ tên của vị nữ thần đại diện cho nữ giới, tình yêu, hôn nhân và hạnh phúc.
Tháng 7 trong tiếng Anh là July. Từ gốc của July là Julius - tên của một vị hoàng đế La Mã cổ đại có ngày sinh vào tháng thứ bảy của năm. Vị hoàng đế này đã có công lớn trong việc xây dựng vương quốc chăm lo cho cuộc sống của người dân vì thế ông được tôn kính như một vị thần.
Tháng 8 trong tiếng Anh là August. Đây cùng là tháng lấy cảm hứng từ tên của một vị hoàng đế Augustus - ông chính là cháu của cháu nuôi của Julius. Tương tự chú mình, ông được phong là một vị thần nhờ những đóng góp của mình cho thần dân và vương quốc.
Tháng 9 trong tiếng Anh là September - được lấy cảm hứng từ septem là một dạng số đếm trong tiếng La Tinh có nghĩa là bảy. Sở dĩ bảy lại đại diện cho chín là do hai vị hoàng đế nói trên đã lấy tên mình đặt cho hai tháng là Julius - tháng 7 và Augustus - tháng 8. Điều này lại càng khiến câu chuyện đằng sau September trở nên thú vị hơn.
Tháng 10 trong tiếng Anh là October - lấy cảm hứng từ Octo. Ngoài đại diện cho sự ấm no hạnh phúc và tròn đầy, Octo cũng là một từ dùng để đếm trong tiếng La Tinh với nghĩa là Tám. Sự “lệch pha” đầy thú vị này có cùng nguồn gốc với tháng 9.
Tháng 11 trong tiếng Anh là November. Không quá khác biệt như tháng 9 và tháng 10, nghĩa gốc của November cũng là số đếm novem - số chín.
Tháng 12 trong tiếng Anh là December. Câu chuyên của tháng 12 cũng không khó giải thích. Nguồn gốc của December là từ Decem với ý nghĩa là số mười trong tiếng La Tinh.
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh rất độc đáo và rất hay.Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, người ta sẽ ưu tiên sử dụng từ viết tắt để việc giao tiếng trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn.
Tháng 1 - January -[‘dʒænjʊərɪ] : Jan Tháng 2 - February - [‘febrʊərɪ] : Feb Tháng 3 - March - [mɑːtʃ] : Mar Tháng 4 - April - [‘eɪprəl] : April Tháng 5 - May - [meɪ] : May Tháng 6 - June - [dʒuːn] : Jun Tháng 7 - July - [dʒu´lai] : Jul Tháng 8 - August - [ɔː’gʌst] : Aug Tháng 9 - September - [sep’tembə]: Sept Tháng 10 - October - [ɒk’təʊbə]: Oct Tháng 11 - November - [nəʊ’vembə]: Nov Tháng 12 - December [dɪ’sembə] : DecCác cách viết tắt dòng trong văn viết nhằm mục đích tiết kiệm thời gian. Khi đọc hoặc khi giao tiếp chúng ta sẽ vẫn dùng phiên âm gốc của từ bạn nhé.
Ngoài việc tìm hiểu các câu chuyện thú vị đằng sau ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh, bạn có thể áp dụng những mẹo sau để việc học trở nên thú vị hơn.
Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh thông qua ngày lễ là một cách học thú vị từ thực tiễn:
Tháng 1 - January: Tết dương lịch - 1/1 Tháng 2 - February: Ngày lễ tình nhân - 14/2, thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 3//2 Tháng 3 - March: Quốc tế phụ nữ - 8/3 Tháng 4 - April: Ngày cá tháng 4 - 1/4, ngày giải phóng miền Nam - 30/4 Tháng 5 - May: Ngày quốc tế Lao động - 1/5 Tháng 6 - June: Ngày quốc tế thiếu nhi 1/ 6, Pride Day 28/6 Tháng 7 - July: Ngày thương binh liệt Sỹ 27/7, Quốc khánh Mỹ - 4/7 Tháng 8 - August: Ngày cách mạng tháng Tám thành công - 19/8 Tháng 9 - September: Quốc khánh Việt Nam - 2/9 Tháng 10 - October: Ngày Halloween - 31/10, Phụ nữ Việt Nam - 20/10 Tháng 11 - November: Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, Black Friday - ngày thứ 6 lần thứ 4 trong tháng 11, thường rơi vào ngày 23-29/11. Tháng 12 - December: Christmas Day - 25/12Các ngày lễ đặc biệt ở Việt Nam lẫn trên thế giới sẽ giúp bạn có ấn tượng hơn và ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng Anh dễ dàng hơn. Đây cũng là một cách giúp bạn có thể áp dụng từ vựng về các tháng một cách thực tế nhất.
Bạn có thể đổi điện thoại của mình sang chế độ tiếng Anh hoặc sắm cho mình những cuốn lịch để bàn bằng tiếng Anh. Việc xem đi xem lại các tháng trong tiếng Anh hằng ngày không chỉ giúp bạn ghi nhớ tốt mà còn tăng phản xạ trong các tình huống liên quan đến ngày tháng.
Trong cuộc sống đời thường, bạn dễ dàng tìm ra những tình huống mà mình cần sử dụng ngày tháng như lên lịch hẹn với bạn bè, đặt bàn ăn, đặt phòng khách sạn, đặt vé xem hay đơn giản và ghi lại nhật ký cá nhân. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng các tháng trong tiếng Anh vào để rèn luyện khả năng phát âm cũng như ứng biến của mình.
Sự hiểu biết về cách dùng các tháng trong tiếng Anh là rất cần thiết trong cuộc sống hằng ngày. Để có một kỹ năng viết cũng như phản xạ tiếng Anh tốt hơn bạn không nên bỏ lỡ những nguyên tắc sau đây.
Các tháng trong tiếng Anh thường không đứng một mình mà thứ trong tuần và các ngày trong tháng cùng là yếu tố rất quan trọng kèm theo. Vậy trật tự sắp xếp thứ, ngày, tháng như thế nào là phù hợp?
Theo văn phong Anh - Anh, bạn viết theo trật tự: Day - Date - Month - Year (Thứ - Ngày - Tháng - Năm) đây là cách viết khá phổ biến trên thế giới. Ví dụ: Thursday, 12th January 2023 Cách đọc: The Thursday the 12th of January twenty, twenty-three Theo văn phong Anh - Mỹ, bạn viết theo trật tự: Day - Month - Date - Year (Thứ - Tháng - Ngày - Năm) Ví dụ: Thursday, January 12th, 2023 Cách đọc: Thursday, January 12th, twenty, twenty-threeMột lưu ý chung cho cả hai cách viết là khi viết ngày trong tháng bạn luôn viết ở dạng số thứ tự, tức thêm các từ viết tắt “st”, “th”, “rd” hay “nd” .Ngoài ra, cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh giao tiếp thường rất đa dạng, hướng dẫn đọc trên đây là cách đọc cơ bản nhất.
Hầu hết các trường hợp sử dụng các tháng trong tiếng Anh bạn phải để cập đến từng ngày cụ thể trong tháng ấy. Chính vì thể biết cách đọc và viết cách ngày trong tháng là một điều kiện cần để bạn đáp ứng các ngữ cảnh khác nhau.
1- 1st: First 2- 2nd: Second 3- 3rd: Third 4- 4th: Fourth 5- 5th: Fifth 6- 6th: Sixth 7- 7th: Seventh 8- 8th: Eighth 9- 9th: Ninth 10- 10th: Tenth 11- 11th: Eleventh 12- 12th: Twelfth 13- 13th: Thirteenth 14- 14th: Fourteenth 15- 15th: Fifteenth 16- 16th: Sixteenth 17- 17th: Seventeenth 18- 8th: Eighteenth 19- 19th: Nineteenth 20- 20th: Twentieth 21- 21st: Twenty-first 22- 22nd: Twenty-second 23- 23rd: Twenty-third 24- 24th: Twenty-fourth 25- 25th: Twenty-fifth 26- 26th: Twenty-sixth 27- 27th: Twenty-seventh 28- 28th: Twenty-eighth 29- 29th: Twenty-ninth 30- 30th: Thirtieth 31- 31st: Thirsty-fistCó một mẹo nhỏ giúp bạn dễ ghi nhớ những từ viết tắt theo sau cách viết các ngày như sau: “st” dùng cho ngày 1, ngày 21 và 31; “nd” dùng cho ngày 2, ngày 22; “rd” dùng cho ngày 3, ngày 23; còn lại các ngày trong tháng dùng từ “th”.
Điều kiện tiên quyết để áp dụng đúng các tháng trong năm bằng tiếng Anh vào giao tiếp hằng ngày cùng như trong các bài viết trang trọng là bạn cần biết những giới từ và cách dùng cơ bản của chúng. Hãy đặt mình vào tình huống thực tế và cụ thể - như giới thiệu ngày sinh của bạn chẳng hạn, để ghi nhớ chúng một cách trực quan hơn.
Trong những tình huống giao tiếp hằng ngày, ngày tháng trong tiếng Anh là một chủ đề tương đối thông dụng. Bạn nên tìm hiểu đúng để có các ứng biến nhanh chóng.
Đầu tiên phải kể đến sử dụng các tháng trong tiếng Anh thông qua tự giới thiệu:
Ngày sinh: I was born + ngày tháng năm sinh. Trong cách giới thiệu ngày sinh này bạn có thể cả ngày tháng năm hoặc chỉ tháng năm và tùy chọn cách đọc Anh - Anh hay Anh - Mỹ theo ý của bạn. Thời gian mà bạn đến một tháng phố mới: I have been in this city since + tháng/năm. Thông thường trong trường hợp này bạn không nên đề cập đến ngày cụ thể.Sử dụng 12 tháng tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày:
Hỏi: What day is it? ; What day is it today? - Hôm nay là thứ mấy? Trả lời: Today is/ It is + tên thứ - Hôm nay là thứ Hỏi: What date is it today?; What is today’s date? - Hôm nay là ngày mấy? Trả lời: Today is/ Today, It is/ It is + tên ngày - Hôm nay là ngày Hỏi: What do you do on + ngày…tháng…năm - Bạn làm gì vào ngày…tháng…năm? Trả lời: I … on… - Tôi làm … vào …Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh cũng như những trường hợp áp dụng đã được Sforum tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Bạn hãy không ngừng luyện tập và áp dụng việc sử dụng 12 tháng trong tiếng anh vào những tình huống thực tế và cụ thể trong đời sống để chúng trở nên thật sự hữu ích.
Link nội dung: https://pmil.edu.vn/cac-thang-trong-tieng-anh-a12826.html