Estimated reading time: 8 minutes
Cấu trúc “before” trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc khá đơn giản và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp, kể cả trong các bài thi. Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp các thức cơ bản về cấu trúc này để các bạn có thể dễ dàng nắm được.
“Before” có nghĩa là “trước đó”.
“Before” thường được sử dụng với những vai trò trong câu như: Trạng từ, giới từ hoặc từ nối và dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác.
Ví dụ:
Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim với bạn.
Adam đã ăn sáng trước khi đến trường.
Cấu trúc “Before” được dùng như một trạng ngữ chỉ thời gian. Các mệnh đề chứa “before” thường là các mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.
Vị trí của các mệnh đề chứa “before” cũng linh hoạt ở trong câu, có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính tuỳ vào mục đích nói. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề chứa “before” được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Bên cạnh đó, bạn cầm chú ý đến mối liên hệ về thì của các mệnh đề để chia động từ thật chính xác.
“Before” ở thì quá khứ được dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề chứa “before” sẽ ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ(thì QKĐ), mệnh đề chính(thì QKHT)
Mệnh đề chính(thì QKHT) + before + mệnh đề phụ(thì QKĐ)
Ví dụ:
Trước khi đi đến sở thú, tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Chúng tôi đã liên hệ với nhà hàng trước khi chúng tôi đến đó.
Cấu trúc “before” ở thì hiện tại được dùng để nói về thói quen của ai đó trước khi thực hiện một việc gì đó. Trong trường hợp này, cả 2 vế sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ(thì HTĐ), mệnh đề chính(thì HTĐ)
Mệnh đề chính(thì HTĐ) + before + mệnh đề phụ(thì HTĐ)
Ví dụ:
Tom thường làm xong việc nhà trước khi cậu ấy chơi game.
Trước khi thi, mình thường học rất kỹ.
Cấu trúc “before” ở thì tương lai được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động nào đó. Nếu mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề chứa “before” sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc:
Before + mệnh đề phụ(thì HTĐ), mệnh đề chính(thì TLĐ)
Mệnh đề chính(thì TLĐ) + before + mệnh đề phụ(thì HTĐ)
Ví dụ:
Cậu ấy sẽ về nhà trước khi mẹ của cậu ấy nấu xong bữa tối.
Bọn mình sẽ nộp bài thi trước khi về nhà.
Lưu ý 1: “Before” còn được kết hợp với “never” để sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt có dạng đảo ngữ.
Ví dụ:
Tôi chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế trước đây.
Xem thêm: Tổng hợp công thức đảo ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng đầy đủ nhất
Lưu ý 2: Khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể lược bỏ đi chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V-ing.
Ví dụ:
-> Tom usually finishes housework before playing games.
Tom thường làm xong việc nhà trước khi chơi game.
Lưu ý 3: Ngoài được dùng để thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động, “before” còn được coi là một dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành.
Lưu ý 4: Khi sử dụng cấu trúc “before”, bạn cần lưu ý về việc dùng thì. Với những hành động xảy ra trước sẽ lùi một thì so với hành động xảy ra sau.
Cấu trúc “before” thường được so sánh với cấu trúc “after”. Bài tập viết lại câu với “before”, “after”cũng là dạng bài thường hay gặp trong các bài kiểm tra.
“After” và “before”có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
Cách dùng:
Hy vọng bài viết này đã cung cấp đủ các kiến thức chi tiết cho bạn về cách dùng chính xác của “before” trong từng trường hợp cụ thể. Các bạn hãy làm thêm thật nhiều bài tập, học kỹ về cấu trúc kèm với ví dụ. Điều này sẽ giúp cho bạn sử dụng được cấu trúc “before” nhuần nhuyễn. Chúc các bạn học tốt.
Xem thêm:
Link nội dung: https://pmil.edu.vn/before-la-thi-gi-a12290.html