Vương quốc Brunei tên chính thức: Nhà nước Brunei Darussalam là quốc gia hoàn toàn bị bang Sarawak của Malaysia bao quanh ngoại trừ dải bờ biển giáp biển Đông. Vị trí đất nước, quá trình giành độc lập và văn hóa của Brunei có sức ảnh hưởng đặc biệt đến ngôn ngữ tại quốc gia này. Vậy nước Brunei nói tiếng gì, ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở Brunei là gì? Tất cả những thông tin về tiếng Brunei sẽ được Máy Phiên Dịch . Com giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
Khẩu ngữ tiếng Mã Lai Brunei khá khác so với tiếng Mã Lai (tiếng Malaysia) tiêu chuẩn và những phương ngữ khác của tiếng Mã Lai, chỉ tương tự ở mức khoảng 84% so với tiếng Malay tiêu chuẩn.
-
Tiếng Mã Lai có nhiều biến thể, song tiếng Mã Lai tiêu chuẩn (Bahasa Melayu) được chấp nhận sử dụng rộng rãi khắp cả nước Brunei, hầu hết cho mục đích chính thức: tòa án, trường học… như 1 phương tiện truyền tải kiến thức.
-
Tiếng Mã Lai Brunei (Melayu Brunei) được người Brunei sử dụng trong những dịp không trang trọng (tại nhà, giữa bạn bè, người thân trong gia đình, cửa hàng…).
-
Tiếng Malay Brunei còn được gọi là “lingua franca” - ngôn ngữ cầu nối giao tiếp giữa những người không nói tiếng mẹ đẻ ở các khu vực phía Đông Malaysia. Sự phổ biến của tiếng Brunei Mã Lai hiện nay đe dọa sự sống còn của một số ngôn ngữ thiểu số của người bản xứ đất nước này.
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Brunie khác so với tiếng Anh cũng như những ngôn ngữ phương Tây nên cũng tạo độ khó cho người Việt. Nếu muốn học tiếng Brunei phải tìm hiểu, làm quen với các quy tắc ngữ pháp mới.
-
Cách viết tiếng Malaysia khó, dài bởi có một hệ thống âm thanh riêng, nên đối với người Việt sẽ có một số âm khó phát âm chính xác.
Sau tiếng Mã Lai, tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2 được sử dụng phổ biến tại Brunei. Sự thông dụng của tiếng Anh tại Brunei được cho là bắt nguồn từ thời kỳ Brunei dưới quyền bảo hộ của thực dân Anh suốt gần 100 năm. Do đó, trình độ nói tiếng Anh của người dân bản địa Brunei khá tốt, họ có thể giao tiếp thông thạo tiếng Anh. Hệ thống giáo dục Brunei theo hướng dong ngữ nên tiếng Anh được dùng như một phương tiện giảng dạy chính thức từ bậc tiểu học.
Gần đây, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ được quy định bắt buộc trong giảng dạy Toán học & Khoa học khi bắt đầu học tiểu học.
Tóm lại, tiếng Anh Brunei được sử dụng rộng rãi trong giáo dục, kinh doanh, du lịch, một số tài liệu chính phủ… và có nét tương đồng với tiếng Anh ở Malaysia và Singapore (những nước lân cận) cả về từ vựng, phát âm,...
2. Tiếng Trung
Ở Brunei có một số cộng đồng người Hoa đáng kể, do đó tiếng Trung Quốc (đặc biệt phương ngôn tiếng Hokkien & tiếng Mandarin) được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, hoạt động xã hội, văn hóa và kinh doanh bởi cả người Trung sống ở Brunei và người dân địa phương. Tuy nhiên, tiếng Trung không phải là ngôn ngữu chính thức hay được nói phổ biến nhất tại đất nước Brunei.
3. Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập tại Brunei được sử dụng phổ biến trong các nghi lễ, hoạt động tôn giá, đặc biệt là cộng đồng Hồi giáo; không phổ biến trong cuộc sống hằng ngày hay trong các lĩnh vực kinh doanh, hoạt động chính trị…
Các trường Hồi giá, một số tổ chức tôn giáo khác có sử dụng tiếng Ả Rập trong giảng dạy và các nghi lễ. Vì vậy, hầu hết người Brunei theo Hồi giáo có thể nói & viết tiếng Ả Rập thành thạo.
Ngoài tiếng Mã Lai, tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Ả Rập, ở Brunei có một số ngôn ngữ thiểu số được dùng bởi cộng đồng dân tộc và di dân như: Tiếng Tamil, tiếng Tagalog và tiếng Indonesia.