Du lịch, đến những nơi lạ và khám phá những điều mới mẻ là một điều cần thiết cho mọi người, đặc biệt là những bạn trẻ. Bởi vì người ta thường nói, tuổi trẻ không xách balo lên mà đi thì thật là thiết sót. Hơn nữa, du lịch còn là một đam mê, và nếu là người yêu thích du lịch và Đức đang là điểm đến mong muốn của bạn thì đừng bỏ qua bài học từ vựng du lịch tiếng Đức này nhé. Ngoài ra, bài viết còn có đoạn văn mẫu về miêu tả hành trình du lịch cho bạn nào muốn tham khảo thêm nhé!
Từ vựng tiếng Đức lúc chuẩn bị đi du lịch
1. eine Reise machen: đi du lịch Ví dụ: Ich mache im März eine Reise nghĩa là Tôi sẽ đi du lịch vào tháng 3
2. verreisen: đi du lịch Từ này đồng nghĩa với eine Reise machen Ví dụ: Er verreist sehr gern, wenn er Urlaub macht nghĩa là Anh ấy thích đi du lịch khi anh ấy có kì nghỉ phép.
3. Urlaub machen: nghỉ phép (Riêng đối với học sinh, sinh viên thì kì nghỉ hè được gọi là die Ferien) Ví dụ: Ab Montag mache ich eine Woche Urlaub nghĩa là Từ thứ hai tới tôi sẽ nghỉ phép một tuần.
4. im Urlaub sein: đang trong kỳ nghỉ phép Ví dụ: Meine Frau ist im Urlaub. Sie muss nicht arbeiten nghĩa là Vợ tôi đang nghỉ phép. Cô ấy không phải làm việc.
5. Koffer packen: chuẩn bị hành lý Ví dụ: Hast du mein Lieblingshemd in den Koffer schon gepackt nghĩa là Em đã cho chiếc áo sơ-mi yêu thích của anh vào va-li chưa?
Từ vựng tiếng Đức trong khi đi du lịch
1. eine Stadtrundfahrt machen und die Sehenswürdigkeiten besichtigen: (đi một tour quanh thành phố và thăm các danh lam thắng cảnh) Ví dụ: In Berlin habe ich eine Stadtrundfahrt gemacht. Ich habe die wichtigsten Sehenswürdigkeiten besichtigt. Nghĩa là Ở Berlin tôi đã đi một tour quanh thành phố. Tôi đã thăm những danh lam thắng cảnh quan trọng nhất.
2. Meeresfrüchte essen (ăn hải sản) Ví dụ: Am Meer haben wir viele frische Meeresfrüchte gegessen. Sie haben sehr gut geschmeckt Nghĩa là Ở vùng biển, chúng tôi đã ăn nhiều hải sản tươi. Chúng rất ngon.
3. ums Lagerfeuer sitzen (ngồi quanh đống lửa) Ví dụ: Am Abend haben wir am Strand ums Lagerfeuer gesessen und zusammen gesungen. Das war total lustig Nghĩa là Vào buổi tối, bên bờ biển, chúng tôi đã ngồi quanh đống lửa và cùng nhau ca hát. (Việc đó) Thật sự rất là vui.
4. ein Hotelzimmer mit Halbpension reservieren(đặt một phòng khách sạn với bữa sáng và một bữa trưa/tối) Ví dụ: Wir möchten ein Doppelzimmer mit Halbpension im Hotel Ibis reservieren Nghĩa là Chúng tôi muốn đặt một phòng đôi với bữa sáng ở khách sạn Ibis.
5. ein Hotelzimmer mit Vollpension reservieren ( đặt một phòng khách sạn với 3 bữa trong ngày) Ví dụ: Meine Sekretärin hat für mich ein Einzelzimmer mit Vollpension reserviert, weil ich kein Zeit zum Kochen hatte Nghĩa là Thư ký của tôi đã đặt một phòng đơn với 3 bữa trong ngày cho tôi, vì tôi không có thời gian nấu nướng.
Đoạn văn mẫu để kể lại chuyến du Lịch
Tiếng Đức
Heutzutage ist es sehr wichtig zu reisen, weil wir dadurch die ganze wunderschöne Welt sehen können. Zuerst, möchte ich jedes Land in Europa besuchen. Ich war in Slowenien, Österreich, Serbien, Rumänien, Ungarn, Deutschland und in den Niederlanden. Jetzt möchte ich von meiner interessanten Reise nach Amsterdam berichten. Meine Familie und ich sind mit unserem großen Auto gereist. Die ganze Reise war sehr lang, etwa vierzehn Stunden. Zum Glück war das Wetter während dieser Reise sehr schön. Wir sind durch Slowenien, Österreich und Deutschland gefahren. Wir haben eine kleine Pause in Frankfurt gemacht, aber wir haben nur den Flughafen Frankfurt gesehen. Ich war sehr traurig, weil wir das Stadtzentrum nicht gesehen haben, aber eines Tages werde ich wieder nach Deutschland reisen. Endlich sind wir in Amsterdam angekommen. Was mir gleich gefiel, war die Sprache. Die niederländische Sprache ist etwas Zwischen Englisch und Deutsch. Das war super und sehr interessant zu hören, Wir waren drei Tage in Amsterdam. Wir fuhren mit den Zügen, wir waren an der Nordsee, in Zaandam, in Alkmaar, und wir haben fast die ganze Stadt Amsterdam gesehen. Diese Reise war sehr wichtig für mich! Ich habe eine ganz neue Kultur kennengelernt und viele neue Orte gesehen. Es ist mir sehr wichtig, Fremdsprachen zu lernen und viel zu reisen, damit können wir unsere Horizonte erweitern.
Tiếng Việt
Thời nay, việc du lịch rất quan trọng, vì nhờ đó, chúng ta có thể thấy được cả thế giới tuyệt vời. Đầu tiên, tôi muốn đi thăm tất cả các nước ở châu Âu. Tôi đã ở Slovenia, Áo, Serbia, Rumania, Hungary, Đức và Hà Lan. Giờ, tôi muốn kể về chuyển du lịch thú vị đến Amsterdam. Gia đình tôi và tôi đã đi du lịch bảng một chiếc ô tô lớn. Chuyến đi rất dài, khoảng 14 tiếng. Thật may mắn, thời tiết rất đẹp trong suốt chuyến đi này. Chúng tôi đã lái qua Slovenia, Áo và Đức. Chúng tôi đã dừng chân tạm nghỉ ở Frankfurt, nhưng chúng tôi chỉ tham quan sân bay Frankfurt. Tôi đã rất buồn, vì chúng tôi không thấy được trung tâm thành phố, nhưng chúng tôi sẽ quay lại Đức vào một ngày nào đó. Cuối cùng chúng tôi đã đến Amsterdam. Ngôn ngữ ở đó đã làm tôi thấy thích ngay lập tức. Tiếng Hà Lan là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Đức. Điều đó thật tuyệt và rất thú vị khi được nghe Chúng tôi đã ở Amsterdam trong ba ngày. Chúng tôi đã đi tàu lửa, chúng tôi đến Nordsee, Zaandam, Alkmaar và chúng tôi đã gần như tham quan toàn bộ thành phố Amsterdam. Chuyển đi là rất quan trọng với tôi! Tôi đã tìm hiểu được một nên văn hóa hoàn toàn mới và tham quan được nhiều địa điểm mới. Đối với tôi, việc học ngôn ngữ nước ngoài và đi du lịch nhiều rất quan trọng, nhờ đó chúng ta có thể mở rộng chân trời của mình.
Hãy đi du lịch nhiều và tận hưởng tuổi trẻ các bạn nhé. Học tiếng Đức, cùng đi Đức.
Xem thêm:
- Đất nước và con người Đức
- Top 10 thị trấn đẹp nhất nước Đức
Điền Form đăng ký để được AMEC tư vấn miễn phí.
AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!